0904.608.606 ( Ms Linh) - 0901.38.28.58 ( Ms. Hà) - 0901.753.788 ( Ms Nhung) - 0379.191.088 ( Ms. Hiền)
(0)

Cáp quang tự treo ADSS (khoảng vượt ≤ 100)

(0 lượt đánh giá)     Mã hàng:

Thông tin sản phẩm
Mã hàng -
Thương hiệu Vinacap
Bảo hành 12 tháng
Tình trạng HH Mới
Tồn kho CÒN HÀNG

Giá bán: Liên hệ

CÒN HÀNG

Bảng giá capvienthong.vn cập nhật liên tục và cam kết giá luôn tốt nhất. Vui lòng gọi 0904.608.606 hoặc yêu cầu báo giá qua email: kd@capvienthong.vn để được công bố giá nhanh nhất có thể!

CAM KẾT

1 đổi 1 trong suốt thời gian bảo hành
100% chính hãng (cấp CO, CQ, Bill, tờ khai HQ)
Hoàn tiền 100% nếu không đảm bảo chất lượng

 
Thiết kế của cáp quang ADSS (ADSS optical fiber cable)
Số sợi: Từ 2 đến 72 sợi quang đơn mode.
Bước sóng họat động của sợi quang: từ 1310nm và 1550nm.
Phần tử chịu lực trung tâm Phi kim loại (FRP).
Ống đệm chứa và bảo vệ sợi quang làm theo phương pháp ống đệm lỏng.
Ống đệm có chứa sợi quang được bện theo phuơng pháp SZ (SZ-stranded) quanh phần tử chịu lực trung tâm.
Khe của sợi quang và mặt trong của ống đệm được làm đầy bằng hợp chất điền đầy đặc biệt nhằm chống xâm nhập của nước.
Lớp băng chống thấm nước.
Lớp nhựa PE bảo vệ bên ngoài.
Thích hợp với: Cáp tự treo trên đường điện với khoảng trụ tối đa ≤ 200m.
Cấu trúc chi tiết của cáp quang ADSS (ADSS optical fiber cable)
Đặc tính kỹ thuật của công nghệ ống đệm lỏng
Sợi quang được bảo vệ bằng lớp bảo vệ nguyên thủy (sơ cấp) sẽ được đặt trong 1 lớp bảo vệ thứ 2 (thứ cấp), gọi là ống đệm (buffer tube).
Ống đệm này có thể chứa được 1 hoặc nhiều sợi quang lên đến 12 sợi (ống đệm đường kính danh định 2,2mm thì chứa được tối đa 6 sợi quang và ống đệm đường kính danh định 2,6mm thì chứa được tối đa 12 sợi quang), sợi sang nằm lỏng trong ống, các sợi quang nằm ở vị trí tâm của ống đệm,
Do phải bện thành lỏi cáp nên các ống đệm có chiều dài lớn hơn, chiều dài tăng thêm phụ thuộc vào bán kính bện của lõi, đường kính ống và bước khi bện. Chính vì vậy, nếu một lực kéo tác động lên cáp thì sự giản dài của cáp sẽ không tạo ra sức căng của sợi quang và không làm tăng suy hao cho sợi quang.
Ống đệm được làm đầy bằng các hợp chất chống ẩm, chống nấm mốc, không dẩn điện, chất Gel đặc biệt chống sự sâm nhập của nước và chống nước lưu lại. Chất Gel này với hợp chất dung môi không gây độc hại sẽ dể dàng tẩy rửa các bụi bẩn và các chất bám bên ngoài.
Kỹ thuật của công nghệ ống đệm lỏng cũng là cấu trúc tốt nhất cho sợi cáp về sự giản nở ra của cáp dưới sự tác động của nhiệt độ. Cấu trúc này cũng cung cấp sự bảo vệ tốt nhất chống lại các lực kéo ngang. Với cấu trúc này sợi quang sẽ bảo vệ một cách tốt nhất, không bị ảnh hưởng bởi một tác động bất kì bên ngoài
Bện chiều thay đổi (SZ)
Các phần tử (gồm các ống đệm và những phần tử đệm nếu cần) được bện xung quanh phần tử chịu lực trung tâm (đường kính phần tử chịu lực trung tâm là 2.3mm đối với cáp quang đến 36 sợi quang và 2.8mm đối với cáp từ 32-60 sợi quang) theo phương pháp bện chiều thay đổi, điều đó có nghĩa là chiều bện sẽ thay đổi theo số vòng đã được định trước. Tại những vị trí điểm đổi chiều ống đệm sẽ nằm song song với sợi cáp. Vị trí của ống sau khi bện sẽ được cố định nhờ 2 dây xung quanh, quấn theo 2 chiều ngược nhau.
Khe hở của các sợi được điền đầy bằng các sợi chống nước để mà chống lại bất kì sự sâm nhập nào của nước.
Lớp vỏ của cáp quang ADSS (ADSS optical fiber cable)
Một băng giấy chống thấm nước bao quanh lõi cáp để chống lại sự xâm nhập của nước. Phía bên ngoài của băng giấy chống thấm là lớp vỏ nhựa PE (đường kính 0.8mm) và sợi căng chịu lực chống thấm nước tại phần bao bọc xung quanh sợi cáp. Sau đó 1 băng chịu lực được bọc quanh lớp vỏ nhựa bên trong để đáp ứng yêu cầu về sức căng và khoảng cách giữa hai trụ của cáp. Cuối cùng một lớp Vỏ PE ngoài chùng chứa Carbon đen để chống lại tia cực tím từ ánh sáng mặt trời, để không cho nấm móc phát triển và có thể tránh trược các vết nức, lổ thủng và cáp lớp phồng của lớp vỏ bên ngoài.
1. CẤU TRÚC CỦA CÁP

Bảng 1 - Đường kính, trọng lượng và bán kính uốn cong nhỏ nhất của cáp:

 
Số sợi quang Đường kính trung bình của cáp
(mm)
Trọng lượng cáp
(kg/km)
Bán kính uốn cong nhỏ nhất
(mm)
Có tải Không tải
4 ~ 36 11.6 92.4 – 98.2 235 116

2. ĐẶC TÍNH VẬT LÝ, CƠ HỌC VÀ MÔI TRƯỜNG CỦA CÁP

2.1. Đặc tính vật lý và môi trường
Các đặc tính vật lý, cơ học và môi trường của cáp ADSS được kiểm tra theo bảng 2 tại bước sóng 1550nm
Bảng 2 - Đặc tính vật lý, cơ học và môi trường của cáp ADSS

ĐẶC TÍNH PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀ TIÊU CHUẨN
Khả năng chịu căng # Phương pháp thử: IEC 60794-1-2-E1
- Đường kính trục cuốn: 30D (D = đường kính cáp)
- Tải thử lớn nhất: 610kg
- Tải thử liên tục : 145kg
# Chỉ tiêu:
- Độ căng của sợi: £ 0.6% Tải lớn nhất
- Tăng suy hao: £ 0.1 dB  tải liên tục
Khả năng chịu ép # Phương pháp thử: IEC 60794-1-2-E3
- Lực thử: 1100 N/50 mm trong 10 phút
- Số điểm thử: 1
# Chỉ tiêu
- Tăng suy hao: £ 0.10 dB
- Cáp không bị vỡ vỏ, đứt sợi
Khả năng chịu va đập # Phương pháp thử: IEC 60794-1-2-E4
- Độ cao của búa: 100 cm
- Trọng lượng búa: 1 kg
- Đầu búa có đường kính : 25 mm
- Số lần thử tại một điểm: 1 lần
- Số điểm thử: 10 điểm (cách nhau 10 cm dọc theo chiều dài cáp )
# Chỉ tiêu
- Độ tăng suy hao : £ 0.10 dB
- Sợi quang không gẫy, vỏ cáp không bị hư hại
Khả năng chịu uốn cong # Phương pháp thử: IEC 60794-1-2-E6
- Đường kính trục uốn: 20D (D = đường kính cáp)
- Góc uốn : ± 90°
- Số chu kỳ : 25 chu kỳ
# Chỉ tiêu
- Độ tăng suy hao : £ 0.10 dB
- Sợi quang không gẫy, vỏ cáp không bị hư hại
Khả năng chịu xoắn # Phương pháp thử: IEC 60794-1-2-E7
- Chiều dài thử xoắn: 2m
- Số chu kỳ: 10 chu kỳ
- Góc xoắn: ± 180°
# Chỉ tiêu sau khi hoàn thành phép thử
- Độ tăng suy hao: £ 0.10 dB
- Sợi quang không gẫy, vỏ cáp không bị hư hại

Khả năng chịu nhiệt
# Phương pháp thử: IEC 60794-1-2-F1
- Chu trình nhiệt  : 23°C ® -30°C ® +60°C ®23°C
- Thời gian tại mỗi nhiệt độ : 24 giờ
# Chỉ tiêu
- Độ tăng suy hao: £ 0.10 dB/km
Thử độ chẩy của hợp chất độn đầy # Phương pháp thử: IEC 60794-1-E14
- Chiều dài mẫu thử: 0.3 m một đầu đã tuốt vỏ cáp xấp xỉ 80mm, treo ngược trong buồng thử
- Thời gian thử : 24 giờ
- Nhiệt độ thử : 60°C
# Tiêu chuẩn
- Chất độn đầy ở mẫu thử không bị chẩy rơi xuống
- Các sợi quang ở ống lỏng vẫn giữ nguyên vị trí không bị rơi
Khả năng chống thấm # Phương pháp thử: IEC 60794-F5
- Chiều dài mẫu: 3m
- Chiều cao cột nước: 1m
- Thời gian thử: 24 giờ
# Tiêu chuẩn
- Nước không bị thấm qua mẫu thử
       
2.2.           Đặc tính cơ điện của cáp
Bảng 3 - Đặc tính cơ điện của cáp

THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHỈ TIÊU
Loại vỏ Nhựa HDPE màu đen chịu lực, chống tia cực tím và côn trùng gặm nhấm
Khoảng vượt tối đa £ 100m
Cường độ điện trường cho phép lớn nhất £ 35kV
Tải trọng cho phép lớn nhất khi lắp đặt £ 9kN
Tải trọng cho phép lớn nhất khi làm việc £ 4kN
Tải trọng phá huỷ cáp £ 12kN
Khả năng chịu nén 2000N/10cm
Hệ số dãn nở nhiệt £ 8.2x10-6/oC
Độ võng tối đa với khoảng vượt 100m £1.5%
Dải nhiệt độ -10 oC - 70 oC
Độ ẩm tương đối 0%~100% không đọng sương
Bán kính uốn cong nhỏ nhất khi lắp đặt ≥ 20 lần đường kính ngoài của cáp
Bán kính uốn cong nhỏ nhất sau khi lắp đặt ≥10 lần đường kính ngoài của cáp
Áp suất gió làm việc tối đa 90 daN/m2

Xem thêm

Đánh giá về sản phẩm

Đánh giá tổng quan

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm

0%
0%
0%
0%
0%
Viết đánh giá
Đánh giá:
Thông số kỹ thuật
Giới thiệu sản phẩmThông số kỹ thuật Thiết kế của cáp quang ADSS (ADSS optical fiber cable) Số sợi: Từ 2 đến 72 sợi quang đơn mode. Bước sóng họat động của sợi quang: từ 1310nm và 1550nm. Phần tử chịu lực trung tâm Phi kim loại (FRP). Ống đệm chứa và bảo vệ sợi quang làm theo phương pháp ống đệm lỏng. Ống đệm có chứa sợi quang được bện theo phuơng pháp SZ (SZ-stranded) quanh phần tử chịu lực trung tâm. Khe của sợi quang và mặt trong của ống đệm được làm đầy bằng hợp chất điền đầy đặc biệt nhằm chống xâm nhập của nước. Lớp băng chống thấm nước. Lớp nhựa PE bảo vệ bên ngoài. Thích hợp với: Cáp tự treo trên đường điện với khoảng trụ tối đa ≤ 200m. Cấu trúc chi tiết của cáp quang ADSS (ADSS optical fiber cable) Đặc tính kỹ thuật của công nghệ ống đệm lỏng Sợi quang được bảo vệ bằng lớp bảo vệ nguyên thủy (sơ cấp) sẽ được đặt trong 1 lớp bảo vệ thứ 2 (thứ cấp), gọi là ống đệm (buffer tube). Ống đệm này có thể chứa được 1 hoặc nhiều sợi quang lên đến 12 sợi (ống đệm đường kính danh định 2,2mm thì chứa được tối đa 6 sợi quang và ống đệm đường kính danh định 2,6mm thì chứa được tối đa 12 sợi quang), sợi sang nằm lỏng trong ống, các sợi quang nằm ở vị trí tâm của ống đệm, Do phải bện thành lỏi cáp nên các ống đệm có chiều dài lớn hơn, chiều dài tăng thêm phụ thuộc vào bán kính bện của lõi, đường kính ống và bước khi bện. Chính vì vậy, nếu một lực kéo tác động lên cáp thì sự giản dài của cáp sẽ không tạo ra sức căng của sợi quang và không làm tăng suy hao cho sợi quang. Ống đệm được làm đầy bằng các hợp chất chống ẩm, chống nấm mốc, không dẩn điện, chất Gel đặc biệt chống sự sâm nhập của nước và chống nước lưu lại. Chất Gel này với hợp chất dung môi không gây độc hại sẽ dể dàng tẩy rửa các bụi bẩn và các chất bám bên ngoài. Kỹ thuật của công nghệ ống đệm lỏng cũng là cấu trúc tốt nhất cho sợi cáp về sự giản nở ra của cáp dưới sự tác động của nhiệt độ. Cấu trúc này cũng cung cấp sự bảo vệ tốt nhất chống lại các lực kéo ngang. Với cấu trúc này sợi quang sẽ bảo vệ một cách tốt nhất, không bị ảnh hưởng bởi một tác động bất kì bên ngoài Bện chiều thay đổi (SZ) Các phần tử (gồm các ống đệm và những phần tử đệm nếu cần) được bện xung quanh phần tử chịu lực trung tâm (đường kính phần tử chịu lực trung tâm là 2.3mm đối với cáp quang đến 36 sợi quang và 2.8mm đối với cáp từ 32-60 sợi quang) theo phương pháp bện chiều thay đổi, điều đó có nghĩa là chiều bện sẽ thay đổi theo số vòng đã được định trước. Tại những vị trí điểm đổi chiều ống đệm sẽ nằm song song với sợi cáp. Vị trí của ống sau khi bện sẽ được cố định nhờ 2 dây xung quanh, quấn theo 2 chiều ngược nhau. Khe hở của các sợi được điền đầy bằng các sợi chống nước để mà chống lại bất kì sự sâm nhập nào của nước. Lớp vỏ của cáp quang ADSS (ADSS optical fiber cable) Một băng giấy chống thấm nước bao quanh lõi cáp để chống lại sự xâm nhập của nước. Phía bên ngoài của băng giấy chống thấm là lớp vỏ nhựa PE (đường kính 0.8mm) và sợi căng chịu lực chống thấm nước tại phần bao bọc xung quanh sợi cáp. Sau đó 1 băng chịu lực được bọc quanh lớp vỏ nhựa bên trong để đáp ứng yêu cầu về sức căng và khoảng cách giữa hai trụ của cáp. Cuối cùng một lớp Vỏ PE ngoài chùng chứa Carbon đen để chống lại tia cực tím từ ánh sáng mặt trời, để không cho nấm móc phát triển và có thể tránh trược các vết nức, lổ thủng và cáp lớp phồng của lớp vỏ bên ngoài. 1. CẤU TRÚC CỦA CÁP Bảng 1 - Đường kính, trọng lượng và bán kính uốn cong nhỏ nhất của cáp:  Số sợi quang Đường kính trung bình của cáp (mm) Trọng lượng cáp (kg/km) Bán kính uốn cong nhỏ nhất (mm) Có tải Không tải 4 ~ 36 11.6 92.4 – 98.2 235 116  2. ĐẶC TÍNH VẬT LÝ, CƠ HỌC VÀ MÔI TRƯỜNG CỦA CÁP 2.1. Đặc tính vật lý và môi trường Các đặc tính vật lý, cơ học và môi trường của cáp ADSS được kiểm tra theo bảng 2 tại bước sóng 1550nmBảng 2 - Đặc tính vật lý, cơ học và môi trường của cáp ADSSĐẶC TÍNH PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀ TIÊU CHUẨN Khả năng chịu căng # Phương pháp thử: IEC 60794-1-2-E1 - Đường kính trục cuốn: 30D (D = đường kính cáp) - Tải thử lớn nhất: 610kg - Tải thử liên tục : 145kg # Chỉ tiêu: - Độ căng của sợi: £ 0.6% Tải lớn nhất - Tăng suy hao: £ 0.1 dB  tải liên tục Khả năng chịu ép # Phương pháp thử: IEC 60794-1-2-E3 - Lực thử: 1100 N/50 mm trong 10 phút - Số điểm thử: 1 # Chỉ tiêu - Tăng suy hao: £ 0.10 dB - Cáp không bị vỡ vỏ, đứt sợi Khả năng chịu va đập # Phương pháp thử: IEC 60794-1-2-E4 - Độ cao của búa: 100 cm - Trọng lượng búa: 1 kg - Đầu búa có đường kính : 25 mm - Số lần thử tại một điểm: 1 lần - Số điểm thử: 10 điểm (cách nhau 10 cm dọc theo chiều dài cáp ) # Chỉ tiêu - Độ tăng suy hao : £ 0.10 dB - Sợi quang không gẫy, vỏ cáp không bị hư hại Khả năng chịu uốn cong # Phương pháp thử: IEC 60794-1-2-E6 - Đường kính trục uốn: 20D (D = đường kính cáp) - Góc uốn : ± 90° - Số chu kỳ : 25 chu kỳ # Chỉ tiêu - Độ tăng suy hao : £ 0.10 dB - Sợi quang không gẫy, vỏ cáp không bị hư hại Khả năng chịu xoắn # Phương pháp thử: IEC 60794-1-2-E7 - Chiều dài thử xoắn: 2m - Số chu kỳ: 10 chu kỳ - Góc xoắn: ± 180° # Chỉ tiêu sau khi hoàn thành phép thử - Độ tăng suy hao: £ 0.10 dB - Sợi quang không gẫy, vỏ cáp không bị hư hại Khả năng chịu nhiệt # Phương pháp thử: IEC 60794-1-2-F1 - Chu trình nhiệt  : 23°C ® -30°C ® +60°C ®23°C - Thời gian tại mỗi nhiệt độ : 24 giờ # Chỉ tiêu - Độ tăng suy hao: £ 0.10 dB/km Thử độ chẩy của hợp chất độn đầy # Phương pháp thử: IEC 60794-1-E14 - Chiều dài mẫu thử: 0.3 m một đầu đã tuốt vỏ cáp xấp xỉ 80mm, treo ngược trong buồng thử - Thời gian thử : 24 giờ - Nhiệt độ thử : 60°C # Tiêu chuẩn - Chất độn đầy ở mẫu thử không bị chẩy rơi xuống - Các sợi quang ở ống lỏng vẫn giữ nguyên vị trí không bị rơi Khả năng chống thấm # Phương pháp thử: IEC 60794-F5 - Chiều dài mẫu: 3m - Chiều cao cột nước: 1m - Thời gian thử: 24 giờ # Tiêu chuẩn - Nước không bị thấm qua mẫu thử 2.2.           Đặc tính cơ điện của cápBảng 3 - Đặc tính cơ điện của cáp CHỈ TIÊU Loại vỏ Nhựa HDPE màu đen chịu lực, chống tia cực tím và côn trùng gặm nhấm Khoảng vượt tối đa £ 100m Cường độ điện trường cho phép lớn nhất £ 35kV Tải trọng cho phép lớn nhất khi lắp đặt £ 9kN Tải trọng cho phép lớn nhất khi làm việc £ 4kN Tải trọng phá huỷ cáp £ 12kN Khả năng chịu nén 2000N/10cm Hệ số dãn nở nhiệt £ 8.2x10-6/oC Độ võng tối đa với khoảng vượt 100m £1.5% Dải nhiệt độ -10 oC - 70 oC Độ ẩm tương đối 0%~100% không đọng sương Bán kính uốn cong nhỏ nhất khi lắp đặt ≥ 20 lần đường kính ngoài của cáp Bán kính uốn cong nhỏ nhất sau khi lắp đặt ≥10 lần đường kính ngoài của cáp Áp suất gió làm việc tối đa 90 daN/m2

SALE CỰC MẠNH 60%

CABLE KLOTZ SCH2060-E  giảm giá cực sốc tới 60%: Chỉ còn 290.000đ/mét. Speaker Cable cao cấp  cho quán bar, vũ trường, công trình dự án sale cực mạnh 60%. Hotline 0902.188.722 (Mr.Văn)
Sản phẩm liên quan
So sánh sản phẩm